Các Bạn Vui Lòng Chờ Trong Giây Lát Đang tải dữ liệu Từ ITnguyenHuy...
Thứ Sáu, 19 tháng 10, 2012 - 0 nhận xét

Hướng Dẫn Config 1 Số Modem Thông Dụng


  1. Modem Comtrend CT 5367 Wireless

    Tổng quan thiết bị:
    • Giao diện mặt trước của thiết bị :
    [IMG]
    • Giao diện mặt sau
    [IMG]



    Hướng dẫn cấu hình thiết bị:




    Bước 1: Mở trình duyệt Internet, đăng nhập vào địa chỉ mặc định của thiết bị:

    Bước 2: Username/Password mặc định: root/12345


    [IMG]



    Bước 3: Giao diện sau khi đăng nhập thành công:


    [IMG]

    Để cấu hình nhanh Internet: Quick Setup >> Nhập User ID/Password của nhà cung cấp ISP >> Save/Reboot và đợi 02 phút để hoàn tất.

    [IMG]

    Bướ4: Để cấu hình Internet: Chọn dòng 0/0/33 >> Edit:

    [IMG]

    Bước 5: Mạng FPT VPI/VCI: 0/33 – UBR Without PCR >> Next


    VNPT( VPI :0 , VCI :35)


    [IMG]


    Bước 6: Chọn PPP over Ethenet ( PPPoE) – LLC/SNAP – BRIDGING >> Next



    [IMG]


    Bướ7: Điền Username/Password – tích chọn Enable NAT >> Next

    [IMG]

    Bướ8: Chọn Enable WAN Services

    [IMG]

    Bước 9 : Giao diện sau khi hoàn tất ---> Save

    [IMG]

    Bướ10: Save/Reboot để hoàn tất cấu hình modem

    [IMG]


    Thay đổi địa chỉ IP LAN (gateway) – DHCP:


    Chọn Advance Setup >> LAN



    [IMG]

    Cấu hình Wifi
    • Cấu hình thông số cơ bản: Wireless >> Basic
    • Chọn Enable Wireless
    • SSID: Tên sóng wifi của thiết bị
    • Max Clients: Số máy tối đa cho phép truy cập qua wifi.
    [IMG]

    Đặt password cho wifi : Wireless --> Sercurity

    [IMG]
    • Trong Manual Setup AP: Chọn WPA – PSK (hoặc WPA2-PSK) trong phần Network Authentication:

    [IMG]

    Nhập password theo ý muốn vào phần WPA –PreShared Key >> Save/Apply để hoàn tt

    [IMG]


    Để thay đổi bước song đề phòng trường hợp trùng với Wireless Lan khác: Chọn Wireless >> Advanced. MụcChannel: thay đổi kênh với khoảng cách là 5 kênh >> Save/Apply

    [IMG]



    Cấp quyền truy cập modem từ WAN – LAN


    Chọn Management >> Access Control

    Mặc định là chỉ cấp quyền cho LAN – Local, tích V để cấp quyền cho phép truy cập từ WAN – Internet ở cột WAN đối với mỗi Services.



    [IMG]


    Đổi mật khẩu (pass) truy cập modem:


    Chọn Management >> Access Control >> Password



    [IMG]
    2 people like this.



  2. Router TP-Link TD-W8101G 54M Wireless


    Tổng quan thiết bị

    [IMG]


    Giao diện phía trước:



    [IMG]


    [IMG]

    Giao diện phía sau


    [IMG]
    • POWER: Khe cắm nguồn kết nối với adapter nguồn.
    • RESET: Có 2 cách reset.
    • Nhấn nút reset vào giữ trong khoảng 5 giây.
    • Khôi phục lại cấu hình mặc định bằng cách chọn “Maintenance-SysRestart” trong mục Router Web-based Utility.
    • LAN: Cổng kết nối tới PC hoặc cách thiết bị mạng khác.
    • LINE: Cổng kết nối line.
    • Antenna: Thu phát sóng khi sử dụng wifi
    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:

    Mở trình duyệt Internet, truy cập địa mặc định của thiết bị http://192.168.1.1

    Username/password mặc định: admin/admin



    [IMG]

    Chọn tab Quick Start , chọn RUN WIZARD, chọn tiếp NEXT như hình dưới

    [IMG]

    Chọn múi giờ cho Router, chọn NEXT để tiếp tục.

    [IMG]

    Chọn Connection Type (PPPoe/PPPoA) kết nối tới ISP, nhấn NEXđể tiếp tục.

    [IMG]

    Nhập UsernamePassword ca nhà cung cp ISPVPI = 0VCI = 33, chọnConnection Type = PPPoELLC. Nhấn Next để tiếp tục

    [IMG]

    Cấu hình chức năng wifi, nhấn NEXT để tiếp tục.

    [IMG]

    Chọn tiếp NEXT để hoàn tất thao tác cấu hình.

    [IMG]

    Cu hình Wifi:



    [IMG]


    Save/Reboot để hoàn tất.

  3. Modem Tp Link TD - 8840T

    Mới mượn được của em hàng xóm :156:
    Tổng quan về thiết bị :


    [IMG]


    Mặt sau




    [IMG]



    Cấu Hình Thiết Bị :


    Bước 1 : Mở trình duyệt gõ địa chỉ : 192.168.1.1--> Enter

    Bước 2 : Nhập Username / Password : admin/ admin --> Enter






    [IMG]


    Giao diện chính của Modem sẽ là như thế này :))


    [IMG]


    Bước 3: Vào tab Interface Setup --> Internet.
    Ta sẽ chú ý 1 số điểm quan trọng sau :
    • Virtual Circuit : PVC0
    • Status : Activated
    • VPI :0
    • VCI : 33 ( Lưu ý : đang cài cho mạng FPT, nếu VNPT thì VPI/VCI: 8 / 35)
    • ISP: PPPoA/PPPoE
    [IMG]


    Bước 5 : Kéo xuống dưới một chút
    Bạn điền đúng username, password do nhà mạng cung cấp ( Có trong hợp đồng đăng ký lắp đặt internet )
    • Username : bạn nhớ là username do nhà mạng cung cấp nhé . Vd của em là sgdsl-111021-386
    • Password :
    • Encapsulion xổ xuống và chọn PPPoe LLC
    [IMG]


    Bước 6:
    • Bridge Interface : Deativated.
    • Conection: Always
    • Get Ip : Dynamic


    [IMG]

    Bước 7: Cuối cùng Save/reboot

    Bước 8: Vào Interface Setup --> Lan
    Một số thông số cơ bản như :
    IP address, Subnetmask ...
    Starting IP Adress : Modem bạn sẽ bắt đầu cấp từ Ip nào. VD: Như của mình là cấp từ 192.168.1.10
    Bạn thiết lập xong chọn SAVE





    [IMG]


    Trong Modem cũng có 1 số tab đáng quan tâm như Advanced setup : Nat, Firewall ...

    [IMG]

    Hay trong Maintenance có 1 số tab như : Administrator ( đổi pass modem) , Systemrestart ...


    [IMG]

  4. Modem TP LINK TD-8817
    Nói chung thì các modem TP Link đều giống nhau. Quan trọng bạn co hiểu là làm những bước căn bản như thế nào ko thôi :12:
    Mình sẽ post một số thông tin cơ bản để các bạn so sánh với
    Tp Link TD - 8840T
    và tự rút ra kinh nghiệm nhé :D


    [IMG]


    [IMG]


    [IMG]


    [IMG]

  5. Modem TP LINK TD-8811
    Tổng quan về thiết bị :
    Mặt Trước
    Mặt Sau[IMG][IMG]
    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:

    Bước 1: Để vào cấu hình Router bạn mở Internet Explorer hoặc firefox và gõ địa chỉhttp://192.168.1.1
    Bước 2: Nhập UserName và password (mặc định User name: admin; Password: admin)
    Bước 3: Cấu hình modem để sử dụng dịch vụ Megavnn
    Sau khi đăng nhập ta chọn Quick Setup. Nhập các thông số do Nhà mạng cung cấp:

    VPI : 0

    VCI: 35
    Các thông số khác ta giữ nguyên như hình sau:

    [IMG]

    Chọn next và nhập các thông số do nhà mạng cung cấp PPPoE over Ethernet(PPPoE)các thông số khác giữ nguyên như hình

    [IMG]


    Chọn next và nhập username và password do nhà mạngcung cấp như hình.

    Lưu ý: username và password không có dấu và phân biệt chữ hoa và chữ thường.

    [IMG]


    Chọn next sau đó chọn save/Reboot để lưu lại cấu hình như hình sau:

    [IMG]
    Mr Pham like bài này.

  6. Modem linksys

    Tổng quan về thiết bị :


    Mặt Trước

    [IMG]

    Mặt Sau


    [IMG]

    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:
    Đăng nhập vào địa chỉ modem http://192.168.1.1 với username và password là admin.

    Trong giao diện chọn Setup-> Basic setup như hình sau:
    [IMG]

    Nhập các thông số do nhà mạng cung cấp:

    Encapsulation: RFC 2516 PPPoE.

    VPI: 0

    VCI: 35

    Mutiplexing: LLC

    Username và password

    Lưu ý: Username và password phân biệt chữ hoa và chữ thường.

    Sau đó chọn Save setting để lưu lại cấu hình.

    Kiểm tra modem đã kết nối vào mạng hay chưa?

    Đăng nhập vào địa chỉ modem http://192.168.1.1 với username và password là admin.

    Chọn status màn hình xuất hiện như sau:
    [IMG]

    Trong phần PPP Login nếu là Up như hình là bạn đã cấu hình đúng.Nếu PPP Login nếu là Down bạn kiểm tra lại cấu hình modem.
    Mr Pham like bài này.
  7. hacuoihnGác Chuột Cầm Bút

    Gia nhập: 
    Jun 10, 2007
    Bài viết: 
    1,515
    Like: 
    130
    Modem Billion ADSL 2+ Route

    Tổng quan về thiết bị :

    Mặt Trước
    [IMG]

    Mặt Sau

    [IMG]


    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:

    Modem Billion ADSL 2+ Router có địa chỉ mặc định là http://192.168.1.254
    username: admin
    password: admin
    [IMG]

    - Sau khi đăng nhập sẽ hiện ra cửa sổ thông số modem.
    Chú ý: để cài đặt nhanh chóng, nên dùng mục Interface Setup thay vì dùng Quick Start

    [IMG]
    [IMG]


    • Bước 1:
    - Vào Interface Setup, chọn Internet
    - Thiết lập thông số:
    Status: Activated
    VPI0
    VCI35
    Chọn PPPoE/PPPoA
    Username và Password: do Bưu điện cung cấp
    EncapsulationPPPoE LLC
    Bridge Interface: Deactivated
    ConnectionAlways On (Recommended)
    NATEnable
    Các phần còn lại để mặc định
    Chọn Save

    [IMG]
    • Bước 2:
    - Vào Maintenance, SysRestart
    Chọn Current Settings
    Click Restart
    [IMG]
    • Bước 3:
    Cửa sổ thông báo xuất hiện, chọn OK
    [IMG]
    Đợi đến khi xuất hiện cửa sổ báo thành công, chọn OK là kết thúc quá trình cài đặt
    [IMG]

    Xoá cấu hình cũ

    - Để xoá cấu hình cũ của modem Modem Billion ADSL 2+ Router, thực hiện lại bước 1, sửa lại các thông số thích hợp rồi theo các bước cài đặt như trên.
    - Nếu muốn xoá hẳn thiết lập trước đó, thực hiện bước Reset

    Reset

    • Reset mềm (reset bằng phần mềm):
    Chọn Maintenance, SysRestart, chọn Factory Default Settings
    [IMG]
    Click Restart, đợi đến khi xuất hiện cửa sổ Status (cửa sổ khi mới vào trang cấu hình modem) là hoàn tất quá trình reset modem.

    • Reset cứng (reset bằng phần cứng):
    Ở đằng sau modem, bên cạnh lỗ cắm nguồn là lỗ reset modem, sử dụng 1 vật nhọn nhỏ như que tăm, đầu bút bi... ấn vào lỗ reset khoảng 7s, sau đó bỏ tay ra, modem sẽ được reset về trạng thái ban đầu theo mặc định.

    Lưu ý: khi modem đang reset thì phải đợi đến khi quá trình này hoàn tất (khoảng 2 phút) mới được thực hiện các thao tác khác, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo và lại phải reset lại.

    Chẩn đoán
    - Chọn Maintenance, Diagnostics, đợi khoảng 30s đến 2 phút để modem tự test, sau quá trình test ban đầu, giao diện test sẽ xuất hiện.
    [IMG]
    Chú ý: khi ấn vào Diagnostics, phải tuyệt đối chú ý đợi đến khi cửa sổ test hiện ra, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo hoặc không vào được modem nữa.
    - Muốn test lại, click Diagnostics
    Mr Pham like bài này.

  8. Modem Asus AM602
    Tổng quan về thiết bị :
    Mặt Trước
    [IMG]
    Mặt Sau

    [IMG]

    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:

    Modem Asus có địa chỉ mặc định là http://192.168.1.1
    username: admin
    password: admin
    [IMG]
    - Sau khi đăng nhập sẽ hiện ra cửa sổ thông số modem.
    [IMG]
    Lưu ý: Khi cài đặt modem nên chựa chọn cài đặt theo chế độ Advanced Setup. Chế độQuick Setup sẽ tự động dò VPI/VCI của nhà cung cấp rất mất thời gian và có thể cho kết quả không như mong muốn
    • Bước 1:
    - Vào Advanced Setup, chọn WAN
    - Chọn Add
    [IMG]
    • Bước 2:
    Đặt VPI = 0VCI = 35
    Service Category: để mặc định là UBR Without PCR
    Enable Quality Of Service: không đánh dấu
    Chọn Next.
    [IMG]
    • Bước 3:
    - Chọn PPP over Ethernet (PPPoE)
    Encapsulation ModeLLC/SNAP-BRIDGING.
    Chọn Next
    [IMG]
    • Bước 4:
    username và password:do Bưu điện cung cấp
    Authentication MethodAUTO
    Keep Alive: đánh dấu
    - Chọn Next.
    [IMG]
    • Bước 5:
    Enable NAT: đánh dấu
    Service Namemegavnn
    Chọn Next
    [IMG]
    • Bước 6:
    - Click Save
    [IMG]
    • Bước 7:
    Chọn Finish
    [IMG]
    - Sau khi click Finish, thông báo sẽ xuất hiện
    [IMG]
    - Đợi đến khi cửa sổ sau xuất hiện (hoặc đợi khoảng 2 phút) là quá trình cài đặt modem sẽ hoàn tất.
    [IMG]

    Xoá cấu hình cũ

    - Để xoá cấu hình cũ của modem, chọn Advanced Setup, WAN
    - Đánh dấu vào các kết nối muốn xoá ở cột Remove, sau đó chọn Remove
    [IMG]

    Reset

    • Reset mềm (reset bằng phần mềm):
    Chọn Management, Settings, Restore Default
    [IMG]
    Click Restore Default Setting, xuất hiện thông báo, đợi khoảng 2 phút sẽ hoàn tất quá trình reset modem.
    [IMG]
    • Reset cứng (reset bằng phần cứng):
    Ở đằng sau modem, bên cạnh jack cắm LAN là lỗ reset modem, sử dụng 1 vật nhọn nhỏ như que tăm, đầu bút bi... ấn vào lỗ reset khoảng 7s, sau đó bỏ tay ra, modem sẽ được reset về trạng thái ban đầu theo mặc định.
    Lưu ý: khi modem đang reset tuyệt đối không thực hiện các thao tác khác mà phải đợi đến khi modem hoàn tất quá trình reset.

    Chẩn đoán
    - Chọn Diagnostics, đợi khoảng 30s đến 2 phút để modem tự test, sau quá trình test ban đầu, giao diện để test lại sẽ xuất hiện.
    [IMG]
    Chú ý: khi ấn vào Diagnostics, phải đợi đến khi cửa sổ test hiện ra, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo hoặc không vào được modem nữa.
    Mr Pham like bài này.

  9. Modem DLink DSL-500T
    Tổng quan về thiết bị :
    Mặt Trước
    [IMG]
    Mặt Sau

    [IMG]
    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:

    - Modem DLink DSL-500T có địa chỉ mặc định là http://192.168.1.1
    username: admin
    password: admin
    [IMG]
    - Sau khi đăng nhập sẽ hiện ra cửa sổ Run Wizard.

    [IMG]
    - Chú ý: để cài đặt modem nhanh chóng ta sử dụng menu WAN thay vì dùng Run WIzard (sẽ tự động dò VPI/VCI của nhà cung cấp rất mất thời gian)
    • Bước 1:
    - Vào Home, chọn WAN
    PVCPvc0
    VPI0
    VCI35
    Virtual CircuitEnabled
    Chọn PPPoE/PPPoA
    username và password: do Bưu điện cung cấp
    Connection TypePPPoE LLC
    MRU1492 (mặc định)
    Default RouteEnabled (mặc định)
    NATEnabled (mặc định)
    Service CategoryUBR (mặc định)
    [IMG]
    • Bước 2:
    - Click Save and Reboot, đợi đến khi cửa sổ này hiện lại là hoàn tất quá trình cài đặt modem.


    Xoá cấu hình cũ

    - Đôi với casu hình cũ trên modem DLink DSL-500T, có thể sửa trực tiếp thông số cũ hoặc nếu muốn cài đặt mới hoàn toàn thì thực hiện thao tác reset modem.


    Reset

    • Reset mềm (reset bằng phần mềm):
    Chọn Tool, System, click Factory Reset
    Xuất hiện thông báo xác nhận, chọn OK, đợi khoảng 2 phút quá trình reset sẽ hoàn tất.
    [IMG]

    • Reset cứng (reset bằng phần cứng):
    Ở đằng sau modem, bên cạnh lỗ cắm nguồn là lỗ reset modem, sử dụng 1 vật nhọn nhỏ như que tăm, đầu bút bi... ấn vào lỗ reset khoảng 7s, sau đó bỏ tay ra, modem sẽ được reset về trạng thái ban đầu theo mặc định.

    Lưu ý: khi modem đang reset thì phải đợi đến khi quá trình này hoàn tất (khoảng 2 phút) mới được thực hiện các thao tác khác, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo và lại phải reset lại.

    Chẩn đoán
    - Chọn Diagnostics, đợi khoảng 30s đến 2 phút để modem tự test, sau quá trình test ban đầu, giao diện test sẽ xuất hiện.
    [IMG]
    Chú ý: khi ấn vào Diagnostics, phải tuyệt đối chú ý đợi đến khi cửa sổ test hiện ra, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo hoặc không vào được modem nữa.
    - Muốn test lại, click Te
    Mr Pham like bài này.

  10. Modem DrayTek Vigo

    Tổng quan về thiết bị :

    Mặt Trước
    [IMG]
    Mặt Sau
    [IMG]
    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:r


    8

    - Modem DrayTek Vigor2800V có địa chỉ mặc định là http://192.168.1.1
    username và password: để trống
    [IMG]
    - Sau khi đăng nhập sẽ hiện ra cửa sổ thông số modem.
    [IMG]
    • Bước 1:
    - Vào Quick Start Wizard.
    - Chọn Next
    [IMG]
    • Bước 2:
    Đặt VPI = 0VCI = 35
    Protocol / EncapsulationPPPoE LLC/SNAP
    Fixed IP: chọn No(Dynamic IP)
    - Chọn Next.
    [IMG]
    • Bước 3:
    ISP NameMegavnn
    Username và Password: do Bưu điện cung cấp
    Confirm Password: gõ lại password vừa nhập ở trên
    Always Onchọn
    ChọnNext
    [IMG]
    • Bước 4:
    - Chọn Finish.
    [IMG]
    - Sau khi Finish, cửa sổ trạng thái modem xuất hiện, để ý khung màu đỏ, nếu thấy xuất hiện dòng màu xanh là modem đã connect, ngược lại là vẫn chưa thông mạng.
    [IMG]
    • Bước 5: Lưu cấu hình vào modem
    - Chọn System Maintenance, Reboot System.
    - Chọn Using current configuration, click OK.
    [IMG]
    - Xuất hiện thông báo, đợi khoảng 30s đến 2 phút là hoàn tất quá trình cài đặt.
    0

    0V
    Mr Pham like bài này.

  11. Modem High-Speed ADSL 2+ Router

    Tổng quan về thiết bị :

    Mặt Trước
    [IMG]
    Mặt Sau
    [IMG]
    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:


    - Modem High-Speed ADSL 2+ Router có địa chỉ mặc định là http://192.168.1.1
    username: root
    password: root
    [IMG]
    - Sau khi đăng nhập sẽ hiện ra cửa sổ thông số modem.
    [IMG]
    [IMG]
    • Bước 1:
    - Vào Home, chọn Quick Configuration, rồi thiết lập các thông số như sau:
    ATM Interface: 0 (nếu mặc định đang khác 0 thì phải chọn là 0)
    Operation ModeEnable
    EncapsulationPPPoE LLC
    VPI0
    VCI35
    BridgeDisable 
    IGMPDisable
    username và passworddo Bưu điện cung cấp
    DNS: có thể nhập vào modem hay không là tuỳ, nói chung nên nhập vào
    Use DNSEnable
    Primary DNS Server203.162.0.181
    Secondary DNS Server203.210.12.132
    - Click Submit (nút Delete dùng để xoá cấu hình hiện tại, nút này ít khi dùng)
    [IMG]
    • Bước 2:
    - Vào Admin, chọn Commit & Reboot 
    Click Commit
    Reboot modeReboot From Last Configuration
    - Click Reboot
    [IMG]
    - Sau khoảng 30s đến 1 phút quá trình reboot sẽ hoàn tất.

    Reset

    • Reset mềm (reset bằng phần mềm):
    - Vào Admin, chọn Commit & Reboot 
    Reboot modeReboot From Default Configuration
    - Click Reboot
    [IMG]
    - Sau khoảng 2 phút sẽ hoàn tất quá trình reset modem.
    • Reset cứng (reset bằng phần cứng):
    Ở đằng sau modem, bên cạnh jack cắm LAN là lỗ reset modem, sử dụng 1 vật nhọn nhỏ như que tăm, đầu bút bi... ấn vào lỗ reset khoảng 7s, sau đó bỏ tay ra, modem sẽ được reset về trạng thái ban đầu theo mặc định.

    Chẩn đoán
    - Chọn Admin, Diagnostics
    - Click Submit
    [IMG]
    Chú ý: khi ấn vào Diagnostics, nên đợi đến khi modem hoàn tất quá trình chẩn đoán rồi mới thực hiện các thao tác khác.
    Mr Pham like bài này.

  12. Modem JNet JN-DS5100/JN-DS5400

    Tổng quan về thiết bị :

    Mặt Trước
    [IMG]
    Mặt Sau
    [IMG]
    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:



    Modem JNet JN-DS5100/JN-DS5400 có địa chỉ mặc định là http://192.168.1.1
    username: admin
    password: admin
    [IMG]
    - Sau khi đăng nhập sẽ hiện ra cửa sổ thông số modem.
    [IMG]
    • Bước 1:
    - Vào Advanced Setup, chọn WAN
    - Chọn Add
    [IMG]
    • Bước 2:
    Đặt VPI = 0VCI = 35
    Service Category: để mặc định là UBR without PCR
    Enable Quality Of Service: không chọn
    - Chọn Next.
    [IMG]
    • Bước 3:
    - Chọn PPP over Ethernet (PPPoE)
    Encapsulation Mode chọn LLC/SNAP-BRIDGING.
    Chọn Next
    [IMG]
    • Bước 4:
    PPP Username và PPP Password: do Bưu điện cung cấp.
    PPPoE Service NameMegavnn 
    Authentication ModeAUTO 
    - Chọn Next.
    [IMG]
    • Bước 5:
    Để mặc định toàn bộ, chọn Next.
    [IMG]
    • Bước 6:
    - Click Save
    [IMG]
    • Bước 7:
    - Click Save/Reboot
    [IMG]
    Đợi đến khi cửa sổ dưới xuất hiện là hoàn tất quá trình cài đặt modem
    [IMG]

    Xoá cấu hình cũ

    - Để xoá cấu hình cũ của modem, chọn Advanced Setup, click WAN
    [IMG]
    - Đánh dấu vào các cấu hình đã cài đặt trước đó ở cột Remove, sau đó click Remove


    Reset

    • Reset mềm (reset bằng phần mềm):
    Chọn Management, Settings, Restore Default
    Click Restore Default Setting, xuất hiện thông báo, đợi khoảng 2 phút sẽ hoàn tất quá trình reset modem.
    [IMG]

    • Reset cứng (reset bằng phần cứng):
    Ở đằng sau modem, bên cạnh lỗ cắm nguồn là lỗ reset modem, sử dụng 1 vật nhọn nhỏ như que tăm, đầu bút bi... ấn vào lỗ reset khoảng 7s, sau đó bỏ tay ra, modem sẽ được reset về trạng thái ban đầu theo mặc định.

    Lưu ý: khi modem đang reset thì phải đợi đến khi quá trình này hoàn tất (khoảng 2 phút) mới được thực hiện các thao tác khác, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo và lại phải reset lại.

    Chẩn đoán
    - Chọn Diagnostics, đợi khoảng 30s đến 2 phút để modem tự test, sau quá trình test ban đầu, giao diện test sẽ xuất hiện.
    [IMG]
    Chú ý: khi ấn vào Diagnostics, phải tuyệt đối chú ý đợi đến khi cửa sổ test hiện ra, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo hoặc không vào được modem nữa.
    - Muốn test lại, click Test
    Mr Pham like bài này.
  13. hacuoihnGác Chuột Cầm Bút

    Gia nhập: 
    Jun 10, 2007
    Bài viết: 
    1,515
    Like: 
    130
    Modem Micronet SP3361A
    Tổng quan về thiết bị :

    Mặt Trước
    [IMG]
    Mặt Sau
    [IMG]
    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:


    Modem Micronet SP3361A có địa chỉ mặc định là http://192.168.1.1
    username: admin
    password: trendchip
    [IMG]
    - Sau khi đăng nhập sẽ hiện ra cửa sổ thông số modem.
    Chú ý: mục Quick Start không nên dùng, nếu cài đặt bằng mục này thì modem sẽ tự dò tìm VPI/VCI rất mất thời gian và có thể ra kết quả không như mong muốn.
    [IMG]
    • Bước 1:
    - Vào Interface Setup, chọn Internet, thiết lập các thông số:
    Virtual CircuitPVC0
    StatusActivated
    VPI/VCI0/35
    EncapsulationPPPoA/PPPoE
    Username và Passworddo Bưu điện cung cấp
    PPPoE/PPPoAPPPoE LLC
    ConnectionAlways On (Recommend)
    - Click Save
    [IMG]
    [IMG]
    • Bước 2:
    - Vào Maintenance, chọn SysRestart
    System Restart withCurrent Settings
    - Click Restart
    [IMG]

    Xoá cấu hình cũ

    - Để xoá cấu hình cũ của modem, thực hiện giống như các bước cài đặt ở trên hoặc có thể reset modem.

    Reset

    • Reset mềm (reset bằng phần mềm):
    - Vào Maintenance, chọn SysRestart
    System Restart withFactory Default Settings
    - Click Restart
    [IMG]

    • Reset cứng (reset bằng phần cứng):
    Ở đằng sau modem, bên cạnh lỗ cắm nguồn là lỗ reset modem, sử dụng 1 vật nhọn nhỏ như que tăm, đầu bút bi... ấn vào lỗ reset khoảng 7s, sau đó bỏ tay ra, modem sẽ được reset về trạng thái ban đầu theo mặc định.

    Lưu ý: khi modem đang reset thì phải đợi đến khi quá trình này hoàn tất (khoảng 2 phút) mới được thực hiện các thao tác khác, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo và lại phải reset lại.

    Đổi địa chỉ IP Lan
    - Chọn Interface Setup, LAN, thiết lập lại địa chỉ LAN theo ý muốn.
    - Chọn Save.
    - Thực hiện theo bước 2 của phần cài đặt để hoàn tất.
    [IMG]


    Đổi mật khẩu admin của modem
    - Chọn MaintenanceAdministration.
    - Thiết lập password modem theo ý muốn, sau đó click Save rồi thực hiêệntheo bước 2 của phần cài đặt để hoàn tất.
    [IMG]

    Chẩn đoán
    - Chọn Maintenance, Diagnostics, đợi khoảng 30s đến 2 phút để modem tự test, sau quá trình test ban đầu, giao diện test sẽ xuất hiện.
    [IMG]
    Chú ý: khi ấn vào Diagnostics, phải tuyệt đối chú ý đợi đến khi cửa sổ test hiện ra, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo hoặc không vào được modem nữa.
    - Muốn test lại, click Diagnostics
    Mr Pham like bài này.
  14. hacuoihnGác Chuột Cầm Bút

    Gia nhập: 
    Jun 10, 2007
    Bài viết: 
    1,515
    Like: 
    130
    Modem Zoom X5

    Tổng quan về thiết bị :

    Mặt Trước
    [IMG]
    Mặt Sau
    [IMG]
    Hướng dẫn cấu hình Thiết bị:

    Modem Zoom X5 có địa chỉ mặc định là http://10.0.0.2
    username: admin
    password: zoomadsl
    [IMG]
    - Cửa sổ sau khi đăng nhập
    [IMG]
    • Cài đặt::
    - Vào Basic Setup, thiết lập các thông số:
    Chọn Manually
    Current Connection: Enabled (mặc định)
    EncapsulationPPPoE LLC
    VPI0
    VCI35
    Username và Password: do Bưu điện cung cấp
    Virtual CIrcuit0 (mặc định)
    [IMG]
    - Click Save Changes
    - Click Write Settings to Flash, đợi đến khi cửa sổ Basic Setup hiện lại là quá trình cài đặt đã xong.
    *Lưu ý: một số modem Zoom X5 dùng chipset khác thì sau khi click vào mục Write Settings to Flash sẽ hiện ra cửa sổ mới có nút Confirm, click vào nút đó rồi đợi đến khi xuất hiện chữ Done là xong.

    Xoá cấu hình cũ

    - Đối với modem Zoom các dòng, chỉ cần vào Basic Setup để thiết lập lại thông số, nếu muốn modem mới hoàn toàn thì có thể reset modem.


    Reset

    • Reset mềm (reset bằng phần mềm):
    Chọn Advanced Setup, Reboot
    [IMG]
    Reboot Mode: Reboot From Default Configuration
    Click Reboot
    [IMG]
    • Reset cứng (reset bằng phần cứng):
    Ở đằng sau modem, bên cạnh lỗ cắm nguồn là lỗ reset modem, sử dụng 1 vật nhọn nhỏ như que tăm, đầu bút bi... ấn vào lỗ reset khoảng 7s, sau đó bỏ tay ra, modem sẽ được reset về trạng thái ban đầu theo mặc định.

    Lưu ý: khi modem đang reset thì phải đợi đến khi quá trình này hoàn tất (khoảng 2 phút) mới được thực hiện các thao tác khác, nếu không modem sẽ rất dễ bị treo và lại phải reset lại.

    Chẩn đoán
    - Vào Advanced Setup, chọn DIagnostics
    [IMG]



    - Chọn Diagnostics.
    WAN Interfaceppp-0 (mặc định)
    - Click Start
    [IMG]
    - Để biết modem đã thông mạng hay chưa, chọn System Status, nhìn vào mục WAN Status
    Cột StatusUp (modem đã thông mạng)
    Cột StatusDown (modem chưa vào mạng)
    [IMG]

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Liên Hệ Email

Bắc
Trung
Nam
piano
Guita
trống

* Required Create Email Forms

Recent Posts

Danh Mục Bài Viết!!!