CSDL có tên là CMXQ_Forum, trong đó có một bảng là CMXQ_Users để lưu thông tin về những thành viên của diễn đàn. Bảng CMXQ_Users có các trường sau:
User_ID: Autonumber.// mã số của người dùng
User_Name: Varchar [20] // tên truy cập của người dùng
User_Pass: Varchar[64] //mật khẩu của người dùng
User_IP: Varchar [15] //Địa chỉ IP của người dùng.
User_Post: Number // Số bài viết của người dùng.
Bây giờ tôi sẽ tiến hành một số thao tác thêm, sửa và xóa dữ liệu trên bảng đó. Xin xem lại bài Căn bản về SQL.
Để thực thi một câu lệnh SQL bất kỳ trong PHP tác động lên MySQL, ta dùng hàm mysql_query (chuỗi_câu_lệnh_SQL)
I. Thêm một bản ghi vào bảng.
Ví dụ tôi muốn chèn thêm một người sử dụng có User_Name là "CMXQ", User_Pass là "123456", User_Post=0 ta làm như sau:
<?
$sql = "INSERT INTO CMXQ_Users (User_Name, User_Pass) VALUES ("CMXQ","123456",0);
mysql_query ($sql);
?>
II. Xóa một bản ghi khỏi bảng.
Trong trường hợp này, ta sử dụng câu lệnh SQL DELETE FROM:
VD: tôi muốn xóa khỏi bảng CMXQ_Users tất cả những người có User_Name="CMXQ":
<?
$sql = "DELETE FROM CMXQ_Users WHERE User_Name='CMXQ'";
mysql_query ($sql);
?>
III. Sửa thông tin của bản ghi trong bảng.
Trong trường hợp này, tôi sử dụng cú pháp UPDATE:
VD: Tôi muốn cập nhật địa chỉ IP cho người có User_Name="CMXQ" với địa chỉ IP được lấy từ trình duyệt:
<?
$sql = "UPDATE CMXQ_Users SET User_IP ='" . $_SERVER['REMOTE_ADDR'] . "' Where User_Name='CMXQ'";
mysql_query ($sql);
?>
(Biến $_SERVER['REMOTE_ADDR'] chứa địa chỉ IP của trình duyệt. Xin xem lại ở bài trước)
Phần 3: Lập trình chuyên sâu với PHPBài 18: Thao tác với Email
Trong PHP, chúng ta có thể viết các ứng dụng email ngon lành cỡ outlook một cách khá đơn giản.
Bài viết này giới thiệu một số kỹ thuật dùng để gửi và nhận email bằng PHP.
Phần I. Gửi email bằng PHP
Trong PHP có hai cách gửi mail: Gửi email trực tiếp bằng hàm mail (chạy trực tiếp trên máy chủ) và gửi email thông qua một mail server khác (cách này phức tạp hơn so với cách trên vì ta phải kết nối tới máy kia và biết cách họat động của chùm giao thức SMTP).
1. Gửi email thông qua hàm mail()
Để gửi email trực tiếp từ máy chủ, ta có thể sử dụng hàm mail () với cú pháp như sau:
mail (dia_chi_nhan,tieu_de,noi_dung,cac_tham_so_mo_rong _tuy_chon).
Ví dụ:
[QUOTE]<html>
<body>
<?phpif (isset($_REQUEST['email']))//if "email" is filled out, send email{//send email$email = $_REQUEST['email'] ; $to = $_REQUEST['to'] ;$subject = $_REQUEST['subject'] ;$message = $_REQUEST['message'] ;mail( $to, "Subject: $subject",$message" );
echo "Thank you for using our mail form";
}
else
//if "email" is not filled out, display the form
{
echo "<form method='post' action='phpmail.php'>Người gửi: <input name='email' type='text' /><br />Gửi tới: <input name='to' type='text' /><br />Tiêu đề: <input name='subject' type='text' /><br />Nội dung:<br />
<textarea name='message' rows='15' cols='40'>
</textarea><br />
<input type='submit' />
</form>";
}
?>
</body>
</html> [/QUOTE]
2. Kỹ thuật gửi email với phần Header mở rộng
Kỹ thuật này sẽ cho phép bạn đưa thêm một số thông tin vào phần Header của thông điệp email (Nếu bạn kiểm tra email sẽ có phần Header, trong đó ghi rất nhiều thông tin , chẳng hạn như địa chỉ IP xuất phát, qua những máy email nào, thời điểm...).
Ở đây chúng ta sẽ sử dụng phần tham số mở rộng.
VD:
3. Kỹ thuật gửi email theo định dạng HTML.
Chú ý
rằng ở chế độ mặc định, nội dung thông điệp được truyền tải đi dưới
dạng văn bản thuần túy (plain text), và không thể hiện được các cấu
trúc HTML thông thường. Để có thể đưa định dạng HTML vào mail, qua đó
cho phép hiển thị hình ảnh, định dạng font chữ..., ta phải đưa thêm
dòng sau đây vào phần header:
MIME-Version: 1.0
Content-type: text/html; charset=iso-8859-1
Ví dụ:
<body>
<?phpif (isset($_REQUEST['email']))//if "email" is filled out, send email{//send email$email = $_REQUEST['email'] ; $to = $_REQUEST['to'] ;$subject = $_REQUEST['subject'] ;$message = $_REQUEST['message'] ;mail( $to, "Subject: $subject",$message" );
echo "Thank you for using our mail form";
}
else
//if "email" is not filled out, display the form
{
echo "<form method='post' action='phpmail.php'>Người gửi: <input name='email' type='text' /><br />Gửi tới: <input name='to' type='text' /><br />Tiêu đề: <input name='subject' type='text' /><br />Nội dung:<br />
<textarea name='message' rows='15' cols='40'>
</textarea><br />
<input type='submit' />
</form>";
}
?>
</body>
</html> [/QUOTE]
2. Kỹ thuật gửi email với phần Header mở rộng
Kỹ thuật này sẽ cho phép bạn đưa thêm một số thông tin vào phần Header của thông điệp email (Nếu bạn kiểm tra email sẽ có phần Header, trong đó ghi rất nhiều thông tin , chẳng hạn như địa chỉ IP xuất phát, qua những máy email nào, thời điểm...).
Ở đây chúng ta sẽ sử dụng phần tham số mở rộng.
VD:
CODE -:- Thư Viện Chia Sẻ IT Việt Nam
$ThongTinMoRong="From: webmaster@$SERVER_NAME\r\n" ."Reply-To: webmaster@$SERVER_NAME\r\n" ."X-Mailer: PHP/" . phpversion(); mail($EmailGui, $EmailNhan, $NoiDung,$ThongTinMoRong); |
3. Kỹ thuật gửi email theo định dạng HTML.
Chú ý
rằng ở chế độ mặc định, nội dung thông điệp được truyền tải đi dưới
dạng văn bản thuần túy (plain text), và không thể hiện được các cấu
trúc HTML thông thường. Để có thể đưa định dạng HTML vào mail, qua đó
cho phép hiển thị hình ảnh, định dạng font chữ..., ta phải đưa thêm
dòng sau đây vào phần header:
MIME-Version: 1.0
Content-type: text/html; charset=iso-8859-1
Ví dụ:
CODE -:- Thư Viện Chia Sẻ IT Việt Nam
<? /* recipients */ $to = "Mary <mary@example.com>" . ", " ; //note the comma $to .= "Kelly <kelly@example.com>"; /* subject */ $subject = "Birthday Reminders for August"; /* message */ $message = ' <html> <head> <title>Birthday Reminders for August</title> </head> <body> <p>Here are the birthdays upcoming in August!</p> <table> <tr> <th>Person</th><th>Day</th><th>Month</th><th>Year</th> </tr> <tr> <td>Joe</td><td>3rd</td><td>August</td><td>1970</td> </tr> <tr> <td>Sally</td><td>17th</td><td>August</td><td>1973</td> </tr> </table> </body> </html> '; /* To send HTML mail, you can set the Content-type header. */ $headers = "MIME-Version: 1.0\r\n"; $headers .= "Content-type: text/html; charset=iso-8859-1\r\n"; /* additional headers */ $headers .= "From: Birthday Reminder <birthday@example.com>\r\n"; $headers .= "Cc: birthdayarchive@example.com\r\n"; $headers .= "Bcc: birthdaycheck@example.com\r\n"; /* and now mail it */ mail($to, $subject, $message, $headers); ?> |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét